CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG
HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐHHII
ngày tháng năm 2022
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hàng
hải II)
Tên nghề: Điều khiển phương tiện
thủy nội địa
Mã nghề: 5840109
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình
thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên;
Thời gian đào tạo: 1.5 năm
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp
1.
Mục tiêu đào tạo:
1.1.
Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo nghề Điều
khiển phương tiện thủy nội địa trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học
có đủ phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của nghề
điều khiển phương tiện thủy nội địa. Tạo khả năng ứng dụng và kỹ năng triển
khai các công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực Điều khiển tàu thủy, đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng được quy định của nghề: nắm vững những quy
định về vận chuyển hàng hoá và hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hoá và hành
khách trong quá trình vận chuyển; thực hiện những quy định về an toàn và bảo vệ
môi trường đường thuỷ nội địa và đạt hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu bậc 4
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam
1.2
Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Kiến thức:
- Trình
bày được cách xử lý các sự cố, các công việc phát sinh khi làm việc; sơ cứu;
ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong khi làm việc;
- Trình
bày được các nội dung cơ bản, các qui định về an toàn lao động khi làm việc
trên phương tiện thủy nội địa;
- Giải
thích được các qui định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội
địa và bảo vệ môi trường đường thủy;
- Trình
bày được nguyên lý kết cấu phương tiện thủy nội địa; nguyên lý điều động phương
tiện thủy nội địa;
- Trình
bày được quy trình bảo dưỡng vỏ phương tiện thủy nội địa và các thiết bị trên
boong;
- Trình
bày được được cấu tạo, hoạt động của các thiết bị hàng hải sử dụng trên phương
tiện thủy nội địa;
- Đánh
giá được các hiện tượng khí tượng thủy văn, địa văn hàng hải, thủy triều, luồng
lạch ảnh hưởng đến điều động phương tiện;
- Trình
bày được quy trình giao nhận, bảo quản hàng hóa; quy trình đón, trả và phục vụ
hành khách; quy trình xếp, dỡ hàng hóa tại cảng;
- Giải
thích được các quy định trong Luật đường thủy nội địa; nội dung cơ bản về Luật
hàng hải;
- Trình
bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2 Kỹ năng:
- Tổ
chức xử lý được các vấn đề vấn đề phát sinh; có khả năng thích ứng và làm việc
được khi có sự thay đổi công việc trong môi trường làm việc thay đổi;
- Làm
được công việc làm dây đảm bảo an toàn;
- Làm
được công việc bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phương tiện thủy nội địa
và các trang thiết bị hàng hải;
- Điều
động được phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm I và nhóm II trong mọi tình huống
ở vùng thủy nội địa và vùng ven biển dưới 12 hải lý;
- Làm
được và tổ chức được công việc đấu ghép; tách đoàn lai kéo đúng yêu cầu kỹ
thuật, an toàn;
- Vận
hành khai thác được các thiết bị lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa;
- Tổ
chức thực hiện được kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện thủy nội địa;
- Tổ
chức được công việc giao nhận, bảo quản hàng hóa trong vận tải đường thủy nội
địa;
- Tổ
chức được công việc đón, trả và phục vụ hành khách trong vận tải đường thủy nội
địa;
- Quản
lý thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ; quản lý phương
tiện đảm bảo an ninh, an toàn;
- Thực
hiện được công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu đắm khi phương tiện gặp sự cố tai nạn
đường thủy;
- Thực
hiện đúng các quy định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội
địa; đảm bảo an toàn môi trường đường thủy;
- Sử
dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông
tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử
dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt
Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có ý
thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, yêu
nghề; có ý thức kỹ luật;
- Có tác
phong và phương pháp làm việc khoa học, nghiêm túc; giám sát, phân tích, đánh
giá và chủ động tổ chức giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc, trong
nhóm làm việc và chịu trách nhiệm về kết quả công việc;
- Tuân
thủ nghiêm các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Hàng hải.
- Tuân
thủ nghiêm các quy định pháp luật về an ninh, an toàn con người và phương tiện;
quy định pháp luật về an toàn môi trường đường thủy nội địa.
1.3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp
ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thủy
thủ phương tiện thủy nội địa;
- Thuyền
phó nhất phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm II;
- Điều
độ cảng, bến thủy nội địa thủy nội địa;
- Cảng
vụ viên cảng vụ đường thủy nội địa.
2.
Khối lượng kiến thức và thời gian đào tạo của khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 1425
giờ;
- Khối lượng các môn học, mô đun chung
/ đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun
chuyên môn: 1170 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 571 giờ;
Thời gian học thực hành, thực tập, thí nghiệm, thảo luận: 785 giờ; thời gian
kiểm tra 69 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên
Môn học/Mô đun |
Số tín
chỉ |
Thời
gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong
đó |
|||||
Lý thuyết |
TH/TT/
TN/BT /T.Luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục
chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp
luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục
thể chất |
0 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục
quốc phòng - An ninh |
0 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Tiếng
Anh |
6 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề |
55 |
1170 |
477 |
637 |
56 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
11 |
165 |
109 |
45 |
11 |
MH 07 |
Điện tàu
thủy |
3 |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 08 |
Cấu trúc
tàu |
4 |
60 |
41 |
15 |
4 |
MH 09 |
Luồng
chạy tàu |
4 |
60 |
41 |
15 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
38 |
915 |
314 |
562 |
39 |
MH 10 |
Khí
tượng, thủy văn |
3 |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 11 |
Luật
Giao thông đường thủy nội địa 1 |
3 |
45 |
37 |
5 |
3 |
MĐ 12 |
Địa văn
hàng hải |
3 |
75 |
24 |
47 |
4 |
MH 13 |
Vận tải
đường thuỷ nội địa 1 |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 14 |
Trực ca |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 15 |
Môi
trường đường thuỷ |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 16 |
Nguyên
lý điều khiển tàu thuỷ |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 17 |
An toàn
cơ bản |
2 |
60 |
24 |
34 |
2 |
MĐ 18 |
Sơ cứu |
1 |
30 |
12 |
17 |
1 |
MĐ 19 |
Kỹ thuật
bơi lặn |
3 |
90 |
18 |
69 |
3 |
MĐ 20 |
Thủy
nghiệp (làm dây) |
3 |
90 |
18 |
69 |
3 |
MĐ 21 |
Thiết bị
trên boong |
2 |
60 |
18 |
40 |
2 |
MĐ 22 |
Điều
động tàu 1 |
2 |
60 |
18 |
40 |
2 |
MĐ 23 |
Điều
động tàu 2 |
2 |
60 |
18 |
40 |
2 |
MĐ 24 |
Thiết bị
hàng hải 1 |
2 |
60 |
18 |
40 |
2 |
MĐ 25 |
Thực tập
1 |
4 |
120 |
0 |
116 |
4 |
II.3 |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn |
6 |
90 |
54 |
30 |
6 |
MH 26 |
Vô tuyến
điện |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 27 |
Thuỷ
triều |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 28 |
Máy tàu
thủy |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
|
Tổng cộng |
66 |
1425 |
571 |
785 |
69 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương
trình
4.1. Các môn học chung bắt
buộc: Do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp
với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội
dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn
diện, nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa như hoạt động đoàn, thể dục,
thể thao, văn hóa, văn nghệ thăm quan …vv được bố trí ngoài thời gian đào tạo
chính khóa để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, rèn
luyện sức khỏe mở mang kiến thức, giao lưu học hỏi …vv.
Số
TT |
Nội
dung |
Thời
gian |
1 |
Thể dục, thể
thao |
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ
học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động
thư viện - Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc
sách và tham khảo tài liệu |
- Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các
buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
- Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu
cầu của môn học, mô đun |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm
tra hết môn học, mô đun:
Thời gian kiểm tra
thi hết môn học, mô đun theo hướng dẫn cụ thể của từng môn học, mô đun trong
chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt
nghiệp:
-
Đối với đào tạo theo niên chế:
+
Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự
thi tốt nghiệp.
+ Nội
dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề
nghiệp.
+ Hiệu
trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề,
khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận
tốt nghiệp, cấp bằng theo quy định của trường.
- Đối
với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+
Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp và phải tích
lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu
trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc
công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm
điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu
trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt
nghiệp theo quy định của trường
Phương
pháp dạy học, đánh giá được thực hiện theo quy định của Bộ lao động thương binh
và xã hội;
Bố
trí trình tự giảng dạy các môn học, mô đun theo điều kiện tiên quyết và theo
nhu cầu người học;
Các
môn học được bố trí tại phòng học lý thuyết theo đơn vị giờ học lý thuyết, mỗi
giờ gồm 45 phút, các mô đun được bố trí tại các phòng thực hành và phòng mô
phỏng tương ứng theo giờ học thực hành hoặc tích hợp, mỗi giờ gồm 60 phút.