|
|
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định 820/QĐ-CĐHHII
ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Hiệu trưởng
trường Cao đẳng Hàng hải II)
Tên nghề: Điện công
nghiệp
Mã nghề: 5520227
Trình độ đào tạo: Trung Cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học cơ sở trở lên.
Thời
gian đào tạo: 1.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1 Mục tiêu chung
- Có thể đảm nhiệm vai trò, chức
trách của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất, cơ quan,
đơn vị kinh doanh, tự tổ chức và làm chủ cơ sở sản xuất, sửa chữa thiết
bị điện.
- Tham gia thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo duỡng và
sửa chữa tủ điện, máy điện, dây truyền sản xuất và các thiết bị điện
trong các công ty sản xuất và kinh doanh như: nhà máy, xí nghiệp, tòa nhà
1.2 Mục tiêu cụ thể:
1.2.1.
Kiến thức nghề:
-
Trình bày được những nguyên tắc và những tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn lao động, an
toàn điện cho người và thiết bị;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng
dụng của các thiết bị điện, khí cụ điện và vật liệu điện;
- Trình bày được các phương pháp đo các thông số và các đại lượng
cơ bản của mạch điện;
- Phát biểu được các khái niệm, định luật, định lý cơ bản trong
mạch điện một chiều, xoay chiều, xoay chiều ba pha;
- Trình bày được các ký hiệu quy ước trên bản vẽ điện;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy điện;
- Trình bày được phương pháp tính toán các thông số, quấn dây
hoàn thành máy biến áp công suất nhỏ theo đúng yêu cầu;
- Trình bày được tiêu chuẩn kỹ thuật các nhóm vật liệu điện thông
dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn IEC;
- Trình bày được các khái niệm về các tiêu chuẩn ISO 9001:2015;
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý hệ thống điện của các máy công
cụ như máy tiện, máy phay, máy khoan, máy bào và các máy sản xuất như băng
tải, cầu trục, thang máy, lò điện...;
- Trình bày được nguyên lý của các loại cảm biến; các mạch điện
cảm biến;
- Trình bày được nguyên lý của hệ thống cung cấp truyền tải
điện;
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp điều khiển tốc độ của
hệ truyền động điện;
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý của một số thiết bị điển
hình như soft stater, inverter, các bộ biến đổi;
- Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, tính chất, ứng dụng các linh
kiện thụ động;
- Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, tính chất, ứng dụng các linh
kiện bán dẫn, các cách mắc linh kiện trong mạch điện, cách xác định thông số
kỹ thuật của linh kiện;
- Trình bày được cấu tạo một số mạch điện tử đơn giản ứng dụng
linh kiện điện tử và nguyên lý hoạt động của chúng;
- Mô tả được cách sử dụng các thiết bị đo, các thiết bị hàn;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các linh kiện
điện tử công suất;
- Trình bày được các quy trình trong bảo trì, thay thế các linh
kiện điện tử công suất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Trình bày được cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ điều
khiển lập trình;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa,
xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định
1.2.2.
Kỹ năng nghề:
-
Đọc được các ký hiệu quy ước trên bản vẽ điện;
- Tính toán được thông số, quấn dây hoàn thành máy biến áp công
suất nhỏ theo đúng yêu cầu;
- Lắp đặt được các hệ thống để bảo vệ an toàn trong công nghiệp
và dân dụng;
- Thực hiện được công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và
các biện pháp sơ, cấp cứu người bị điện giật;
- Xác định và phân loại được các loại vật liệu điện, khí cụ điện
và thiết bị điện cơ bản;
- Tính chọn được các loại vật liệu điện, khí cụ điện và thiết bị
điện cơ bản;
- Tháo lắp được các loại vật liệu điện, khí cụ điện;
- Đo được các thông số và các đại lượng cơ bản của mạch điện;
- Tính toán được các thông số kỹ thuật trong mạch điện một chiều,
xoay chiều, xoay chiều ba pha ở trạng thái xác lập và quá độ;
- Vẽ và phân tích được chính xác sơ đồ dây quấn stato của động cơ
không đồng bộ một pha, ba pha;
- Tính toán, quấn lại được động cơ một pha, ba pha bị hỏng theo
số liệu có sẵn;
- Tính toán được thông số, quấn dây hoàn thành máy biến áp công
suất nhỏ theo đúng yêu cầu;
- Lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa được máy điện
theo yêu cầu;
- Tháo lắp và sửa chữa được các khí cụ điện đúng theo thông số
của nhà sản xuất;
- Xác định được hư hỏng và sửa chữa được các thiết bị điện gia
dụng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất;
- Lắp đặt được hệ thống chiếu sáng cho hộ gia đình theo bản vẽ
thiết kế;
- Xây dựng và kiểm soát được hệ thống quy trình ISO trong công
xưởng hoặc nhà máy;
- Lắp đặt, sửa chữa được các mạch mở máy, dừng máy cho động cơ
3 pha, 1 pha, động cơ một chiều;
- Lắp ráp được các mạch bảo vệ và tín hiệu;
- Lắp ráp, sửa chữa được các mạch điện máy cắt gọt kim loại như:
mạch điện máy khoan, máy tiện, phay, bào, mài...và các máy sản xuất như cầu
trục, thang máy, lò điện...;
- Lắp ráp, cài đặt được các mạch điện cảm biến;
- Sửa chữa, thay thế được các mạch điện cảm biến;
- Tính, chọn được dây dẫn, bố trí hệ thống điện phù hợp với điều
kiện làm việc, mục đích sử dụng trong một tòa nhà, phân xưởng hoặc nhà máy;
- Tính, chọn được nối đất và chống sét cho đường dây tải điện
và các công trình phù hợp với điều kiện làm việc theo TCVN và Tiêu chuẩn IEC về
điện;
- Lắp đặt được đường dây cung cấp điện cho một tòa nhà, phân
xưởng phù hợp với yêu cầu và đạt tiêu chuẩn;
- Tính, chọn được động cơ điện phù hợp cho một hệ truyền động điện
không điều chỉnh và có điều chỉnh;
- Xác định được các linh kiện trên sơ đồ mạch điện và thực tế.
Vẽ, phân tích các sơ đồ mạch điện cơ bản ứng dụng linh kiện điện tử;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo để đo, kiểm tra các linh
kiện điện tử, các thành phần của mạch điện, các tham số của mạch điện;
- Hàn và tháo lắp đúng kỹ thuật các mạch điện tử;
- Kiểm tra được chất lượng các linh kiện điện tử công suất
trong bảo trì, thay thế các linh kiện điện tử công suất cơ bản;
- Kết nối thành thạo PLC với PC và với các thiết bị ngoại vi;
- Viết được chương trình cho các loại PLC khác nhau đạt yêu cầu
kỹ thuật;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai
thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của
ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng
lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
-
Chính trị, đạo đức:
+
Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+
Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có
kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp;
+
Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý
thức bảo vệ của công;
+
Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;
+
Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
+
Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp
vụ hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+
Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và
xã hội;
+
Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất
nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật;
+
Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của
công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
1.2.3.
Các kỹ năng khác:
- Kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết tình huống, phân tích công việc.
- Tự học tập,
nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn để thích nghi với xu thế phát triển của
công nghệ ngày càng cao của khoa học kỹ thuật.
1.3 Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:
Sau khi
tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm
của ngành, nghề bao gồm:
-
Lắp đặt hệ thống điện công trình;
- Lắp đặt và vận hành hệ thống cung cấp điện;
- Lắp đặt tủ điện;
- Sửa chữa, bảo dưỡng, vận hành máy điện;
- Lắp đặt hệ thống điện năng lượng tái tạo;
- Lắp đặt mạch máy công cụ;
- Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng mạch máy công cụ;
- Kinh doanh thiết bị điện.
2. Khối
lượng kiến thức và thời gian khóa học:
-
Số lượng môn học, mô đun: 25
-
Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học: 1405
giờ
-
Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 255 giờ
-
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1150
giờ
-
Khối lượng lý thuyết: 426 giờ; thực hành:
921 giờ
-
Thời gian khóa học: 1.5 năm
3.
Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ/ HP |
Tên môn học, mô đun |
|
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí
nghiệm/bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung/ đại cương |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH
01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH
02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH
03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH
04 |
Giáo dục quốc phòng An ninh |
0 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH
05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH
06 |
Tiếng anh |
6 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
44 |
1150 |
332 |
773 |
45 |
II.1 |
Các môn
học, mô đun cơ sở |
12 |
270 |
74 |
182 |
14 |
MH 07 |
An toàn điện |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 08 |
Máy điện |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 09 |
Điện tử công suất |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH 10 |
Anh văn chuyên
ngành |
4 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ
11 |
Thực tập cơ bản |
2 |
60 |
9 |
47 |
4 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
27 |
775 |
213 |
536 |
26 |
MĐ 12 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH 13 |
Kỹ thuật điện lạnh |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 14 |
Điều khiển khí nén |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 15 |
Kỹ thuật số |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 16 |
Trang bị điện |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 17 |
Cung cấp điện |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 18 |
Khai thác trạm phát điện |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 19 |
Vi điều khiển |
2 |
60 |
13 |
45 |
2 |
MĐ 20 |
Kỹ thuật lập trình |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 21 |
Quấn dây máy điện |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH 22 |
Kỹ thuật chiếu sáng |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 23 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
160 |
0 |
157 |
3 |
II.3 |
Môn học, mô đun
tự chọn |
5 |
105 |
45 |
55 |
5 |
MĐ 24 |
Điều khiển bảo vệ hệ thống điện |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH 25 |
Lý thuyết điều khiển tự động |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
Tổng cộng |
55 |
1405 |
426 |
921 |
58 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương
trình
4.1. Các môn học chung
do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ ngành tổ chức xây
dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa:
- Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề
nghiệp đang theo học, có thể bố trí tham quan một số công ty vận tải biển phù
hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể
dục, thể thao |
5h ÷ 6h; 17h ÷ 18h hàng ngày |
2 |
Văn
hóa, văn nghệ -
Qua các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19h ÷ 21h vào một buổi
trong tuần |
3 |
Hoạt
động thư viện |
Vào
các ngày trong tuần |
4 |
Vui
chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
TNCSHCM tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ 1 lần |
4.3. Hướng
dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
Theo quy
định chung của nhà trường
4.4.
Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ
được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp;
Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo
vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để
xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng trung cấp cho người học.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín
chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp và
phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào
tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để
quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên
đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận
tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
- Khi thực hiện các bài giảng cần phải
tuân thủ hình thức giảng dạy theo nội dung trong chương trình dạy nghề đã được
phê duyệt;
- Mô đun thực tập cơ bản được thực hiện
tại các phòng thực hành tại xưởng Xưởng trường;
-
Mô đun Mô phỏng được thực hiện tại các phòng mô phỏng.