Công nghệ ôtô

  • Trình độ đào tạo: Cao Đẳng
  • Mã Ngành/Nghề: 6510216
  • Thời gian đào tạo: 2.5 Năm
  • Hình thức đào tạo: Chính quy
  • Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

 

 

 

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-CĐHHII ngày 09 tháng 09 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hàng hải II)

 

 

Tên nghề: Công nghệ ô tô

Mã nghề: 6510216

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Thời gian đào tạo: 2.5 năm

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Trình bày, giải thích được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại, cấu tạo, hoạt động, bảo dưỡng, sửa chữa được các hệ thống, bộ phận, chi tiết trong ngành công nghệ ô tô đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và đảm bảo an toàn kỹ thuật

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1 Kiến thức:

- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;

- Giải thích được bản vẽ kỹ thuật, kết cấu của các chi tiết, bộ phận trong ô tô, các mạch điện và mạch tín hiệu điều khiển;

- Tra cứu được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;

- Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

- Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm các thông số kỹ thuật của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;

- Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử, khí nén và thủy lực của các loại ô tô;

- Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;

- Trình bày được các yêu cầu cơ bản và các bước công việc khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

- Trình bày được nguyên lý, phương pháp sử dụng, vận hành và phạm vi ứng dụng của các dụng cụ và trang thiết bị trong lĩnh vực Công nghệ ô tô;

- Trình bày được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp;

- Phân tích được các kỹ năng, thao tác cơ bản trong lái xe ô tô;

- Trình bày được phương pháp quản lý, kinh doanh dịch vụ ô tô; nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của ngành, nghề Công nghệ ô tô;

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2 Kỹ năng:

- Đọc được bản vẽ kỹ thuật về kết cấu của các chi tiết, bộ phận trong ô tô, các sơ đồ mạch điện và mạch tín hiệu điều khiển; đọc được các ký hiệu phân loại của các linh kiện, chi tiết, bộ phận trên ô tô; tra cứu được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;

- Lựa chọn đúng, sử dụng thành thạo và bảo dưỡng, bảo quản được các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong ngành, nghề Công nghệ ô tô;

- Chẩn đoán và phát hiện chính xác và đầy đủ các sai hỏng trong các cụm chi tiết, các hệ thống của ô tô;

- Kiểm tra được những sai hỏng của các cụm chi tiết, bộ phận và hệ thống trong ô tô;

- Lập được quy trình tháo, lắp các chi tiết, bộ phận, hệ thống của ô tô;

- Lập được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với từng lỗi kỹ thuật và từng loại ô tô;

- Thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn lao động;

- Tổ chức và quản lý được quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tương ứng với trình độ được đào tạo;

- Thực hiện tốt các nội dung 5S;

- Vận hành được ô tô đúng luật, đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn;

- Tiếp nhận và chuyển giao được các công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;

- Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh công nghiệp;

- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho người học ở trình độ thấp hơn.

- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3 Mức độ tự chủ và trách nhiệm

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

- Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức cộng đồng, tinh thần trách nhiệm tốt, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ Hợp lý, cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc;

- Tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công nghiệp;

- Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy;

- Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3. Cơ hội việc làm:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

- Chăm sóc, làm đẹp xe ô tô;

- Quản lý vật tư, phụ tùng ô tô;

- Sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;

- Kinh doanh trong lĩnh vực ô tô và phụ tùng ô tô;

- Sửa chữa động cơ (máy) ô tô;

- Sửa chữa gầm ô tô;

- Sửa chữa điện và điều hòa ô tô;

- Tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực ô tô;

- Kiểm định ô tô;

- Quản lý bộ phận chăm sóc khách hàng ở các đại lý bán, bảo hành ô tô;

- Quản lý gara ô tô, trung tâm bảo hành - sửa chữa ô tô.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lương môn học, mô đun: 36

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa  học: 93 tín chỉ (2640 giờ )

- Khối lượng các  môn học chung/ đại cương: 435  giờ

- Khối lượng học các môn học, mô đun chuyên môn: 2205 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 802 giờ; Thời gian học thực hành: 1309 giờ, Thi, kiểm tra: 94 giờ

-  Thời gian khóa học: 2.5 năm

3. Nội dung chương trình:

 

STT

Mã MH/MĐ

Môn học/ Modul

Số tín chỉ

T/gian đào tạo (giờ)

 

Tổng số

Trong đó

 

 

LT

TH

KT

I

Các môn học chung

14

435

157

255

23

1

MH 01

Giáo dục Chính trị

5

75

41

29

5

2

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

3

MH 03

Giáo dục thể chất

0

60

5

51

4

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

0

75

36

35

4

5

MH 05

Tin học

2

75

15

58

2

6

MH 06

Tiếng Anh

5

120

42

72

6

II

Các môn học/modul đào tạo nghề

bắt buộc

79

2,205

802

1,309

94

II.1

Các môn học/modul kỹ thuật cơ sở

35

675

430

210

35

7

MH 07

Điện kỹ thuật

3

45

42

0

3

8

MH 08

Điện tử cơ bản

1

45

15

27

3

9

MH 09

Cơ ứng dụng

4

60

56

0

4

10

MH 10

Vật liệu học

3

45

42

0

3

11

MH 11

Dung sai - kỹ thuật đo

3

45

28

15

2

12

MH 12

Vẽ kỹ thuật cơ khí

4

60

58

0

2

13

MH 13

An toàn lao động

2

30

28

0

2

14

MĐ 14

Thực hành Nguội cơ bản

2

60

15

43

2

15

MĐ 15

Thực hành Hàn cơ bản

2

60

15

43

2

16

MH 16

Công nghệ khí nén - thủy lực ứng dụng

2

30

28

0

2

17

MĐ 17

Thực hành tiện cơ bản

3

90

20

66

4

18

MH 18

Nhiệt kỹ thuật

2

30

28

0

2

19

MH 19

Thực hành AUTOCAD

3

45

35

8

2

20

MH 20

Kỹ năng mềm

2

30

20

8

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

43

1,530

372

1,099

59

21

MĐ 21

Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa

3

60

30

27

3

22

MĐ 22

Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ

3

120

30

84

6

23

MĐ 23

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí

2

60

15

41

4

24

MĐ 24

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát

2

60

15

41

4

25

MĐ 25

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel

3

90

29

57

4

26

MĐ 26

Kiểm tra và sửa chữa Pan ô tô

3

90

29

57

4

27

MĐ 27

Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô

3

120

29

87

4

28

MĐ 28

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực

3

120

30

86

4

29

MĐ 29

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển

2

60

15

42

3

30

MĐ 30

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

2

60

15

41

4

31

MĐ 31

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh

2

60

15

41

4

32

MĐ 32

Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô

3

120

30

86

4

33

MĐ 33

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử

3

120

45

71

4

34

MĐ 34

Kỹ thuật lái Ô tô

2

60

15

42

3

35

MĐ 35

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên Ô tô

3

90

30

56

4

36

MĐ 36

Thực tập tốt nghiệp

5

240

0

240

0

Tổng cộng

93

2,640

959

1,564

117

  4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO :

4.1. Các môn học chung bắt buộc:

        Do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng ban hành để áp dụng thực hiện

  4.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;

- Tổ chức tham quan, thực nghiệm, thực tập tại các cơ sở sản xuất;

- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;

- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

Số TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại

Mỗi học kỳ 1 lần

 

4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra môn học, mô đun:

 Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun thực hiện theo kế hoạch của nhà trường

 Nội dung kiểm tra: nằm trong mô đun, môn học

 Kiểm tra, đánh giá kết quả theo quy chế hiện hành.

 Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

 Đối với đào tạo theo niên chế:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp

    

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

Viết

Trắc nghiệm

Vấn đáp

Không quá 180 phút

Không quá 120 phút

Không quá 60 phút

(40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)

2

- Thực hành nghề

Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp

Không quá 24 giờ

 

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

 

- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải thi làm điều kiện xét tốt nghiệp.

+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.

5. Các chú ý khác:

- Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng.

- Các môn học gắn dấu (*) có thể được học tại Doanh nghiệp

- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng, cần giảng dạy bổ sung thêm những MĐ, Môn học còn thiếu trong chương trình cao đẳng.

- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong chương trình cao đẳng như sau:

+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.

+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :

* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.

* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học.

* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.

+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.

+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 7 tuần./.

 

NGÀNH/NGHỀ ĐÀO TẠO

TIN TỨC