CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO
ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-CĐHHII ngày 09
tháng 09 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hàng hải II)
Tên nghề: Công nghệ ô tô
Mã nghề: 6510216
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương
đương;
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Trình bày,
giải thích được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại, cấu tạo, hoạt động, bảo dưỡng,
sửa chữa được các hệ thống, bộ phận, chi tiết trong ngành công nghệ ô tô đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và đảm bảo an toàn kỹ thuật
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Kiến thức:
-
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
-
Giải thích được bản vẽ kỹ thuật, kết cấu của các chi tiết, bộ phận trong ô tô,
các mạch điện và mạch tín hiệu điều khiển;
-
Tra cứu được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
-
Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra,
hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
-
Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo
kiểm các thông số kỹ thuật của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;
-
Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện, điện
tử, khí nén và thủy lực của các loại ô tô;
-
Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống
trong ô tô;
-
Trình bày được các yêu cầu cơ bản và các bước công việc khi lập quy trình kiểm
tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
-
Trình bày được nguyên lý, phương pháp sử dụng, vận hành và phạm vi ứng dụng của
các dụng cụ và trang thiết bị trong lĩnh vực Công nghệ ô tô;
-
Trình bày được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ
và vệ sinh công nghiệp;
-
Phân tích được các kỹ năng, thao tác cơ bản trong lái xe ô tô;
-
Trình bày được phương pháp quản lý, kinh doanh dịch vụ ô tô; nguyên tắc và
phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình
thực hiện trong phạm vi của ngành, nghề Công nghệ ô tô;
-
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp
luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2 Kỹ
năng:
-
Đọc được bản vẽ kỹ thuật về kết cấu của các chi tiết, bộ phận trong ô tô, các
sơ đồ mạch điện và mạch tín hiệu điều khiển; đọc được các ký hiệu phân loại của
các linh kiện, chi tiết, bộ phận trên ô tô; tra cứu được các tài liệu kỹ thuật
chuyên ngành ô tô;
-
Lựa chọn đúng, sử dụng thành thạo và bảo dưỡng, bảo quản được các loại dụng cụ,
thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong ngành, nghề Công nghệ ô tô;
-
Chẩn đoán và phát hiện chính xác và đầy đủ các sai hỏng trong các cụm chi tiết,
các hệ thống của ô tô;
-
Kiểm tra được những sai hỏng của các cụm chi tiết, bộ phận và hệ thống trong ô
tô;
-
Lập được quy trình tháo, lắp các chi tiết, bộ phận, hệ thống của ô tô;
-
Lập được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với từng lỗi kỹ thuật và từng
loại ô tô;
-
Thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo
yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn lao động;
-
Tổ chức và quản lý được quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tương ứng với trình độ
được đào tạo;
-
Thực hiện tốt các nội dung 5S;
-
Vận hành được ô tô đúng luật, đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn;
-
Tiếp nhận và chuyển giao được các công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
-
Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh công nghiệp;
-
Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho người học
ở trình độ thấp hơn.
-
Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng
dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
-
Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của
Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3 Mức
độ tự chủ và trách nhiệm
-
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp
trong điều kiện làm việc thay đổi;
-
Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cá
nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
-
Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các
thành viên trong nhóm;
-
Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức cộng đồng, tinh thần trách nhiệm tốt, thái độ
ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ Hợp lý, cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc;
-
Tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác
phong công nghiệp;
-
Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và phòng cháy
chữa cháy;
-
Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp.
1.3. Cơ
hội việc làm:
Sau
khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc
làm của ngành, nghề bao gồm:
-
Chăm sóc, làm đẹp xe ô tô;
-
Quản lý vật tư, phụ tùng ô tô;
-
Sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;
-
Kinh doanh trong lĩnh vực ô tô và phụ tùng ô tô;
-
Sửa chữa động cơ (máy) ô tô;
-
Sửa chữa gầm ô tô;
-
Sửa chữa điện và điều hòa ô tô;
-
Tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực ô tô;
-
Kiểm định ô tô;
-
Quản lý bộ phận chăm sóc khách hàng ở các đại lý bán, bảo hành ô tô;
-
Quản lý gara ô tô, trung tâm bảo hành - sửa chữa ô tô.
2. Khối lượng
kiến thức và thời gian khóa học:
-
Số lương môn học, mô đun: 36
-
Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa
học: 93 tín chỉ (2640 giờ )
-
Khối lượng các môn học chung/ đại cương:
435 giờ
-
Khối lượng học các môn học, mô đun chuyên môn: 2205 giờ
-
Khối lượng lý thuyết: 802 giờ; Thời gian học thực hành: 1309 giờ, Thi, kiểm
tra: 94 giờ
- Thời gian khóa học: 2.5 năm
3. Nội dung chương trình:
STT |
Mã MH/MĐ |
Môn học/ Modul |
Số tín chỉ |
T/gian đào tạo
(giờ) |
|||
|
Tổng số |
Trong đó |
|||||
|
|
LT |
TH |
KT |
|||
I |
Các môn học
chung |
14 |
435 |
157 |
255 |
23 |
|
1 |
MH 01 |
Giáo dục Chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
3 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
60 |
5 |
51 |
4 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
0 |
75 |
36 |
35 |
4 |
5 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
75 |
15 |
58 |
2 |
6 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học/modul đào tạo nghề bắt buộc |
79 |
2,205 |
802 |
1,309 |
94 |
|
II.1 |
Các môn
học/modul kỹ thuật cơ sở |
35 |
675 |
430 |
210 |
35 |
|
7 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
8 |
MH 08 |
Điện tử cơ bản |
1 |
45 |
15 |
27 |
3 |
9 |
MH 09 |
Cơ ứng dụng |
4 |
60 |
56 |
0 |
4 |
10 |
MH 10 |
Vật liệu học |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
11 |
MH 11 |
Dung sai - kỹ thuật đo |
3 |
45 |
28 |
15 |
2 |
12 |
MH 12 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
4 |
60 |
58 |
0 |
2 |
13 |
MH 13 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
14 |
MĐ 14 |
Thực hành Nguội cơ bản |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
15 |
MĐ 15 |
Thực hành Hàn cơ bản |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
16 |
MH 16 |
Công nghệ khí nén - thủy lực ứng
dụng |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
17 |
MĐ 17 |
Thực hành tiện cơ bản |
3 |
90 |
20 |
66 |
4 |
18 |
MH 18 |
Nhiệt kỹ thuật |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
19 |
MH 19 |
Thực hành AUTOCAD |
3 |
45 |
35 |
8 |
2 |
20 |
MH 20 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
43 |
1,530 |
372 |
1,099 |
59 |
|
21 |
MĐ 21 |
Kỹ thuật chung về ô tô và công
nghệ sửa chữa |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
22 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu
trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ |
3 |
120 |
30 |
84 |
6 |
23 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
phân phối khí |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
24 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
bôi trơn và hệ thống làm mát |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
25 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
nhiên liệu động cơ diesel |
3 |
90 |
29 |
57 |
4 |
26 |
MĐ 26 |
Kiểm tra và sửa chữa Pan ô tô |
3 |
90 |
29 |
57 |
4 |
27 |
MĐ 27 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị
điện ôtô |
3 |
120 |
29 |
87 |
4 |
28 |
MĐ 28 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
truyền lực |
3 |
120 |
30 |
86 |
4 |
29 |
MĐ 29 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
di chuyển |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
30 |
MĐ 30 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
lái |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
31 |
MĐ 31 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
phanh |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
32 |
MĐ 32 |
Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô
tô |
3 |
120 |
30 |
86 |
4 |
33 |
MĐ 33 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
phun xăng điện tử |
3 |
120 |
45 |
71 |
4 |
34 |
MĐ 34 |
Kỹ thuật lái Ô tô |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
35 |
MĐ 35 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
điều hòa không khí trên Ô tô |
3 |
90 |
30 |
56 |
4 |
36 |
MĐ 36 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
240 |
0 |
240 |
0 |
Tổng cộng |
93 |
2,640 |
959 |
1,564 |
117 |
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO :
4.1. Các môn học chung bắt
buộc:
Do Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng ban hành để áp dụng
thực hiện
4.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các
hoạt động ngoại khóa:
- Học tập nội quy quy chế
và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham quan, thực
nghiệm, thực tập tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt động bổ
trợ khác để rèn luyện sinh viên;
- Thời gian và nội dung
hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa
như sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ
(một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện
đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,
các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra môn học, mô đun:
−
Thời gian
tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun thực hiện theo kế hoạch của nhà trường
−
Nội dung kiểm tra: nằm trong mô đun, môn học
−
Kiểm tra, đánh giá kết quả theo quy chế hiện
hành.
−
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
−
Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải
học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ
được dự thi tốt nghiệp
+ Nội dung thi tốt
nghiệp bao gồm: môn lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình
thức thi |
Thời
gian thi |
1 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả
lời/sinh viên) |
2 |
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng
hợp |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và
thực hành |
Không quá 24 giờ |
-
Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+
Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo từng ngành,
nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương
trình đào tạo.
+
Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định
việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải thi làm điều kiện xét
tốt nghiệp.
+
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp
theo quy định của trường.
5. Các chú ý khác:
- Có thể
sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình nêu trên để xây dựng
chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng
phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ
trung cấp và cao đẳng.
- Các môn
học gắn dấu (*) có thể được học tại Doanh nghiệp
- Dựa theo chương trình này,
khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng, cần giảng dạy bổ
sung thêm những MĐ, Môn học còn thiếu trong chương trình cao đẳng.
- Quy định về đơn vị
thời gian và quy đổi thời gian trong chương trình cao đẳng như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính
bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy
đổi như sau :
*
Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
*
Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học.
*
Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ
lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn
nhất là 7 tuần./.